Ý nghĩa tên Linh Chi – Đặt tên cho con gái là Linh Chi

Thứ sáu, 8/01/2021 - View : 159

Ý nghĩa tên Linh Chi – Đặt tên cho con gái là Linh Chi cha mẹ mong ước con sẽ là cô bé đáng yêu, thông minh, lanh lợi. Biết đối nhân xử thế và luôn mang lại niềm vui hạnh phúc cho mọi người. 

Ý nghĩa tên Linh Chi

Tên Linh Chi có ý nghĩa gì

Để hiểu hết ý nghĩa tên Linh Chi chúng ta cần phân tích 2 từ ghép tạo nên tên gọi này là từ Linh và từ Chi.

– Ý nghĩa tên Linh:

Chữ Linh mang ý nghĩa chỉ một chiếc chuông nhỏ nhắn, mang tới âm thanh nhạy bén, báo hiệu những điều tốt lành.
Chữ Linh cũng mang ý nghĩa chỉ tâm hồn thánh thiện, thanh cao, một con người biết đối nhân xử thế, luôn khéo léo được mọi người yêu mến.
Chữ Linh chỉ con người đáng yêu, nhí nhánh, có tư chất thông minh sáng dạ, luôn mang lại niềm vui và cho mọi người.

Ý nghĩa tên Linh Chi
Ý nghĩa tên Linh Chi

– Ý nghĩa tên Chi:

Chữ Chi được phân tích trong từ “Kim chi ngọc diệp”, Mang ý nghĩa là từ để chỉ sự cao sang, quý phái, ai cũng mong muốn có được.

Chữ Chi trong từ điển Hán Việt là “cành cây”, để chỉ thứ gì đó luôn có sức sống mãnh liệt.

Chữ Chi cũng còn mang ý nghĩa nói về sự tôn kính, chỉ những người luôn biết sống có lễ nghĩa, luôn tôn kính đối với bề trên đối nhân xử thế tốt với mọi người.

==> Ý nghĩa tên Linh Chi : Là để nói về một người con gái đáng yêu, lanh lợi luôn khéo léo biết đối nhân xử thế, là đứa con ngoan của gia đình. Ngoài ra Linh Chi còn là tên một loại nấm có giá trị cao, ý chỉ con sẽ luôn là liều thuốc quý để gắn kết tình cảm gia đình.

Luận ngũ cách tên Linh Chi

1. Thiên cách: Đại điện cho cha mẹ bề trên, sự nghiệp và danh dự, thiên cách ám chi khí chất của người đó, và cũng đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên Linh Chi được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Linh(5) + 1 = 6 . Thuộc hành: Âm Thổ. Đây là quẻ CÁT:

2. Nhân cách: Hay còn gọi là “Chủ Vận” đây là trung tâm của họ và tên, là yếu tố chi phối cả đời người, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nó cũng ám chỉ tính cách của người tên Linh Chi. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên Linh Chi được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Linh(5) + 1) = 6. Thuộc hành Âm Thổ. Đây là quẻ CÁT

3. Địa cách:  Địa cách còn gọi là “Tiền Vận”(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Địa cách chính là biểu thị cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên Linh Chi được tính bằng tổng số nét là 1 + số nét của tên Chi(4) = 5.
Thuộc hành: Dương Thổ. Đây là quẻ ĐẠI CÁT

4. Ngoại cách:  Chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Ngoại cách cũng được gọi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên Linh Chi được tính bằng tổng số nét là số nét của tên Chi(4) + 1 = 6. Thuộc hành: Âm Thổ. Đây là quẻ CÁT:

5. Tổng cách: Chính là yếu tố thu nạp ý nghĩa của Thiên Cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau

Tổng cách tên gọi Linh Chi được tính bằng tổng số nét là Linh(5) + Chi(4)) = 9. Thuộc hành : Dương Thuỷ. Đây là quẻ HUNG:

Trên đây là tổng hợp thông tin ý nghĩa tên Linh Chi, luận ngũ cách tên gọi để tìm ra mối quan hệ giữa tên con với tổng thể các mối quan hệ bên ngoài. Rất mong những thông tin này giúp ích cho quý vị khi lựa chọn đặt tên cho con là Linh Chi. Chúc mọi điều may mắn.